Cùng HA Junior tiếp bước cho trẻ.

Liên hệ ngay

Tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh tiểu học mới nhất 2024

Cập nhật: 28 Th3 2024

Ngữ Pháp Tiếng Anh tiểu học gồm những kiến thức nền tảng cơ bản nhất để trẻ có thể dễ dàng tiếp thu tri thức từ cơ bản đến nâng cao. Trong bài viết dưới đây, HA Junior đã tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh tiểu học mới nhất để giúp trẻ có thể tự luyện tập tại nhà.

Phân biệt từ loại trong ngữ pháp tiếng anh tiểu học

Phân biệt từ loại trong ngữ pháp tiếng anh tiểu học

Khi nói đến các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh tiểu học, trẻ cần biết và phân biệt được 5 từ loại với các vị trí cụ thể của nó trong câu như sau: 

Danh từ

  • Danh từ là những từ dùng để gọi tên người, đồ vật, các sự vật, hiện tượng, địa điểm.
  • Các vị trí của danh từ trong tiếng Anh:
    • Danh từ làm chủ ngữ của câu (The weather is so hot)
    • Danh từ nằm sau động từ (She is a teacher)
    • Danh từ nằm sau tính từ (His brother is a handsome boy)
    • Danh từ nằm ngay sau mạo từ “ a, an, the”, từ chỉ số lượng “some, any, much,…”, tính từ chỉ định (this, that, these, those) (This pen is black)
    • Danh từ nằm ngay sau giới từ “ in, on, at, of, about, with, under,…” (Vegetable is good for health)

Động từ

  • Động từ là loại từ dùng để chỉ về hành động cảm xúc hay tình trạng của chủ ngữ. Động từ giúp trẻ hiểu được chủ từ đang làm hay phải chịu đựng gì.
  • Vị trí của động từ trong câu:
  • Động từ đứng ngay sau chủ ngữ (She listens to music)
  • Động từ đứng ngay sau trạng từ năng diễn (Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên). Ví dụ: I always play badminton in the afternoon. 

Tính từ

  • Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất của sự vật, hiện tượng để giúp cho chủ ngữ trở nên rõ ràng và chính xác hơn.
  • Vị trí của tính từ trong câu: 
    • Tính từ có vị trí trước danh từ. Ví dụ: He is a good doctor. 
    • Tính từ đứng ở ngay sau động từ To be. Ví dụ: The car is cheap
    • Tính từ đứng ở ngay sau các động từ chỉ cảm xúc như: Feel, get, look, become, seem, turn, sound, hear,… Ví dụ: She feels tired. 

Trạng từ

  • Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trang từ khác trong câu với chức năng giúp câu rõ ràng, đầy đủ hơn.
  • Các vị trí của trạng từ trong câu:
    • Trạng từ đứng ngay sau động từ thường. Ví dụ: He runs slowly. 
    • Trạng từ đứng ngay sau động tân ngữ. Ví dụ: He plays football well. 

Giới từ

  • Giới từ là những từ đi cùng với danh từ hay đại từ để chỉ rõ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ hay trong câu đó. 
  • Giới từ sẽ liền sau danh từ, danh động từ hay cụm danh từ. Ví dụ : I go to school from Monday to Saturday.

Thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh Tiểu học

Thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh Tiểu học

Trong tiếng Anh có 12 thì nhưng ở cấp độ tiểu học, trẻ chỉ cần tập trung vào 4 thì theo 3 mốc thời gian cụ thể dưới đây:

Hiện Tại Đơn

  • Khái niệm: Là cấu trúc dùng để diễn tả hành động, sự việc lặp đi lặp lại cũng như để chỉ một sự thật hiển nhiên.
  • Cấu trúc: 
    • Khẳng định: S + V (s/es) + O
    • Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V1
    • Nghi vấn: Do/ Does + S + V1 ?
  • Dấu hiệu nhận biết: 
    • Always, often, rarely, sometimes, never, usually…
    • Every day, every morning, every evening,…
    • Once…/ twice…/ three times/

Hiện tại tiếp diễn

  • Khái niệm: Là cấu trúc mô tả sự việc hành động đang diễn ra trong lúc nói hoặc vẫn còn diễn ra xung quanh thời điểm nói mà chưa kết thúc.
  • Cấu trúc: 
    • Khẳng định: S + is/am/are + V_ing
    • Phủ định: S + isn’t /am not /aren’t + V_ing
    • Nghi vấn: Is/are + S+ V_ing?
  • Dấu hiệu nhận biết: Now, at the moment, right now, at the present,…

Quá khứ đơn

  • Khái niệm: Là cấu trúc mô tả hành động, sự việc đã diễn ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ.
  • Cấu trúc:
    • Khẳng định: S + Ved/ V2
    • Phủ định: S + didn’t + V1
    • Nghi vấn: Did + S+ V1 ?
  • Dấu hiệu nhận biết: Last, ago, yesterday, this morning, … 

Tương lai đơn

  • Khái niệm: Là cấu trúc mô tả hành động, sự việc sẽ diễn ra trong quá khứ nhưng chỉ bộc phát trong lúc nói mà chưa lên kế hoạch cụ thể.
  • Cấu trúc:
  • Khẳng định: S + will + V1
  • Phủ định: S + will not/ won’t + V1
  • Nghi vấn: Will + S+ V1 ?

Động từ tobe

Động từ tobe

Động từ tobe cũng là một trong những chủ điểm trẻ cần quan tâm trong ngữ pháp tiếng Anh tiểu học. Ở thì hiện tại đơn có 3 động từ tobe là is/ am/ are và tuỳ vào từng chủ ngữ mà dùng động từ tobe phù hợp. 

  • Am chỉ dùng cho chủ ngữ I => I am hoặc viết tắt là I’m
  • Is dùng cho chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít (She/ He/ It/ danh từ số ít ) => She is hoặc viết tắt là she’s (tương tự cho các chủ ngữ còn lại).
  • Are dùng cho các chủ ngữ số nhiều (You/ We / They / danh từ số nhiều) => You are hoặc You’re (tương tự cho các chủ ngữ khác )

Danh từ số ít và danh từ số nhiều

Danh từ số ít và danh từ số nhiều

Ở phần trước, HA Junior đã giải thích chi tiết về khái niệm danh từ. Tuy nhiên, để trẻ hiểu hơn về ngữ pháp tiếng Anh Tiểu học thì cần phải biết về danh từ số số ít và danh từ số nhiều. Danh từ số nhiều đa số được thêm “s” vào cuối danh từ. 

Động từ nguyên thể và V-ing

Động từ nguyên thể và V-ing

Đây là một phần kiến thức khó nên trẻ cần phải đặc biệt chú ý đến  động từ nguyên mẫu cũng như danh động từ để có thể sử dụng một cách đúng nhất.

Nguyên mẫu được xem là hình thức nguyên bản của một động từ và nó có một dạng gọi là “ to V” với cách dùng như sau:

  • Làm chủ ngữ trong câu
  • Làm tân ngữ của động từ
  • Hỗ trợ cho tân ngữ

Danh động từ hay còn gọi là  V_ing có tác dụng như một danh từ với các vai trò như sau:

  • Làm chủ ngữ trong câu
  • Làm tân ngữ cho động từ
  • Làm bổ ngữ cho tân ngữ của câu

Động từ khiếm khuyết

Trong ngữ pháp tiếng Anh tiểu học, trẻ có thể gặp một số động từ khiếm khuyết, phổ biến nhất là “can”. Nghĩa của can là có thể, nhằm chỉ hỉ khả năng của chủ ngữ và nó có dạng phủ định là “can’t”.

So sánh hơn

Trong ngữ pháp tiếng anh tiểu học, trẻ sẽ được học dạng so sánh cơ bản nhất là so sánh hơn để trẻ có kiến thức nền tảng để học các cấu trúc khó hơn sau này. 

  • Tính từ ngắn: S + be + adj _ er + than + N/ pronoun
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than + N/ pronoun

Ví dụ: 

  • I am shorter than my brother.
  • She is more beautiful than her cousin.

Cấu trúc câu phổ biến nhất trong ngữ pháp tiếng Anh Tiểu học

Cấu trúc câu phổ biến nhất trong ngữ pháp tiếng Anh Tiểu học

Ngoài ra, rẻ có thể tham khảo thêm các cấu trúc câu phổ biến nhất dùng trong giao tiếp: 

  • Chào hỏi: Hello/ Good morning / Good afternoon / Good evening
  • Tạm biệt: Goodbye / Bye / See you later / Good night
  • Hỏi đáp về sức khỏe: How are you ? => I’m fine.
  • Hỏi đến từ đâu: Where are you from ? => I’m from…
  • Hỏi đáp quốc tịch: What nationality are you ? => I’m …
  • Hỏi đáp ngày tháng: What’s the day today ? => It’s …
  • Hỏi đáp sinh nhật: When is your birthday ? => It’s on ….
  • Hỏi đáp hoạt động yêu thích: What’s your hobby ? => I like …
  • Hỏi môn học yêu thích: What’s your favorite subject ? => I like …

Trên đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh dựa trên chương trình tiểu học của trẻ nhằm giúp phụ huynh hệ thống hóa những kiến ​​thức cần nắm vững, đồng thời giúp trẻ  dễ dàng ôn tập lại những kiến thức đã học. HA Junior chúc các em luôn đạt được kết quả tốt trong học tập.

Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ ngay với HA Junior qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE: 0345 460 008 để được tư vấn kỹ hơn nhé!

  • Người viết: admin_fulloption
  • Ngày đăng: 28/03/2024

Chia sẻ bài viết

Nhận từ HA Junior